神戸国際言語学院

HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH NĂM 2024

Điều kiện tuyển sinh

  • 1)Học sinh đã hoàn thành tối thiểu 12 năm học (Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc cấp học tương đương trở lên)
  • 2)Tốt nghiệp cấp học cuối cùng không quá 2 năm ※ Trường hợp quá 2 năm cần giải trình phù hợp hoặc có chứng nhận đi làm trong khoảng thời gian đó
  • 3)Học sinh có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật trình độ N5 hoặc tương đương trở lên
  • 4)Học sinh có nguyện vọng và ý thức cao trong học tập

Lịch học・ Ngày nghỉ

Giờ học Buổi sáng Buổi chiều
Tiết 1 9:00 – 9:45 13:10 – 13:55
Tiết 2 9:50 – 10:35 14:00 – 14:45
Tiết 3 10:45 – 11:30 14:55 – 15:40
Tiết 4 11:35 – 12:20 15:45 – 16:30

Thời gian:  1 tiết:45phút
1ngày:    4 tiết
Tuần 5 buổi: Thứ 2 đến thứ 6

Học phí(Ban cơ bản)

Đơn vị:Yên nhật (đã bao gồm thuế)

                                         
Kỳ nhập học・
Thời gian học
Năm học Phí xét tuyển Phí nhập học Học phí Giáo trình Phí cơ sở
vật chất
Hoạt động
ngoại khóa
Tổng chi phí Tổng học phí 2 năm
Tháng 4
(2 năm)
Năm 1 35,200 55,000 666,600 30,800 28,600 22,000 Năm 1 838,200 1,504,800
Năm 2 666,600 Năm 2 660,000
Tháng 7
(1 năm 9 tháng)
Năm 1 35,200 55,000 666,600 30,800 28,600 22,000 Năm 1 838,200 1,338,150
Năm 2 499,950 Năm 2 499,950
Tháng 10
(1 năm 6 tháng)
Năm 1 35,200 55,000 666,600 30,800 28,600 22,000 Năm 1 838,200 1,171,500
Năm 2 333,300 Năm 2 333,300
  • ※Quy định hoàn tiền các trường hợp cụ thể như sau (Căn cứ theo quy định của Hiệp hội xúc tiến giáo dục tiếng Nhật)
  • ◇Trường hợp có tư cách lưu trú nhưng không xin thị thực và không nhập cảnh

    →Sau khi nhận lại Chứng nhận tư cách lưu trú và Quyết định nhập học, ngoại trừ phí xét tuyển và phí nhập học, hoàn trả toàn bộ các khoản phí khác

  • ◇Trường hợp không được cấp thị thực (visa) tại đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam

    →Sau khi xác thực việc trượt visa và nhận lại Quyết định nhập học, ngoại trừ phí xét tuyển và phí nhập học, hoàn trả toàn bộ các khoản phí khác

  • ◇Trường hợp học sinh dừng việc du học sau khi đỗ visa vì lý do cá nhân

    →Sau khi nhận lại Quyết định nhập học, ngoại trừ phí xét tuyển và phí nhập học, hoàn trả toàn bộ các khoản phí khác

  • ◇Trường hợp học sinh không nhập học sau khi đã nhập cảnh hoặc thôi học sau khi đã nhập học

    →Không hoàn trả phí xét tuyển và phí nhập học. Theo quy định tiền học phí và các khoản phụ phí cũng không được hoàn trả. Tuy nhiên, với trường hợp bất khả kháng (chính trị, tai nạn, bệnh tật…), sẽ đưa ra đối ứng phù hợp theo quy định của nhà trường

  • ◇Trường hợp bị xử lý buộc thôi học do vi phạm pháp luật, nội quy nhà trường

    →Không hoàn trả tất cả các khoản phí

  • ※ Kể từ kì nhập học năm 2024, phí xét tuyển là 35,200 Yên. Phí xét tuyển sẽ được học sinh (hoặc trung tâm du học) thanh toán sau khi đỗ phỏng vấn. Phí chuyển khoản sẽ do nhà trường chi trả.

Kí túc xá

  • 寮外観
  • 周辺
  • リビング
  • 個室

※Kiểu nhà hộ gia đình dành cho 3-4 người ở

Đơn vị:Yên nhật (đã bao gồm thuế)

Mục Tiền nhà Tiền đặt cọc Tiền đầu vào Chăn đệm & chìa khóa
Số tiền/yên 42,000 yên/tháng 25,000 yên/chỉ trả lần đầu 40,000 yên/chỉ trả lần đầu 8,800 yên/chỉ trả lần đầu
  • ✔ Có lắp đặt sẵn WIFI.
  • ✔ Trang bị đồ điện gia dụng, nội thất đầy đủ.
  • ✔ Không hoàn lại tiền đầu vào.
  • ✔ Tiền nhà 6 tháng đầu, tiền đầu vào nộp cùng với học phí năm đầu tiên.
  • ✔ Đã gồm phí điện, nước, ga với mức sử dụng tối đa là 8000 yên/ tháng/ người. Nếu vượt quá định mức, nhà trường sẽ truy thu chi phí bổ sung sau.
  • ✔ Trong trường hợp không vào ký túc xá, vui lòng thông báo khi phỏng vấn.  Phải đạt những tiêu chuẩn sau đây để được phê duyệt ở ngoài ký túc xá.
  •   ① Gửi thông tin liên hệ của 2 người tương đương với người bảo hộ ở Nhật*
  •   ② Cư trú ở khu vực mà nhà trường đồng ý
  •    *Người tương đương với người bảo hộ cần phải là giáo viên trực thuộc trường Nhật ngữ của Cty phái cử hay người có visa lao động đang sinh sống tại Nhật.
  •    *Không chấp nhận trường hợp là bạn bè của ứng viên. Nếu không đạt được những điều kiện phía trường đưa ra, học sinh bắt buộc phải vào Ký túc xá của trường.

Hồ sơ cần thiết

    <Học sinh>

  • 1)Hồ sơ đăng kí theo mẫu

    Đơn xin nhập học, Lý do du học, Giấy khám sức khỏe ( Theo mẫu quy định)

  • 2)Bản sao hộ chiếu

    Trường hợp chưa có hộ chiếu, nộp bản sao chứng minh thư nhân dân có đầy đủ thông tin về quốc tịch, tên, giới tính, ngày tháng năm sinh

  • 3)Bằng tốt nghiệp và học bạ cấp học cuối

    Nộp bản gốc

  • 4)Tài liệu chứng minh nghề nghiệp hiện tại

    Đang đi học -> yêu cầu giấy xác nhận học sinh.
    Đang đi làm -> yêu cầu giấy xác nhận nhân viên.
    Đã nghỉ việc -> yêu cầu giấy xác nhận đã nghỉ việc

  • 5)Bằng cấp chứng minh năng lực tiếng Nhật

    Bằng và bảng điểm trình độ N5 hoặc tương đương trở lên của kì thi JLPT hoặc Nat Test, TOP J

  • 6)Giấy chứng nhận học tiếng Nhật

    Giấy chứng nhận được cấp bởi trường hoặc trung tâm đào tạo tiếng Nhật ( có đầy đủ các thông tin theo yêu cầu)

  • 7)Tài liệu chứng minh thành viên gia đình

    Sổ hộ khẩu ( có đầy đủ thành viên gia đình)

  • 8)Tài liệu chứng minh mối quan hệ với người bảo lãnh

    Giấy khai sinh hoặc tài liệu khác có liên quan chứng minh mối quan hệ

  • <Người bảo lãnh tài chính>

  • 9)Bản cam kết bảo lãnh

    Theo mẫu quy định của trường

  • 10)Chứng nhận số dư ngân hàng

    Số dư đủ cung cấp tiền học phí và sinh hoạt phí cho học sinh trong thời gian du học( ví dụ khóa học 2 năm vào khoảng 250 man yên)

  • 11)Bản sao sổ ngân hàng

    Bản sao sổ ngân hàng tại ngân hàng đã cấp giấy Chứng nhận số dư ở mục 10 ( chi tiết 3 năm gần nhất)
    Trường hợp dữ liệu sổ ngân hàng không chứng minh được sự hình thành tài chính, yêu cầu nộp bản giải trình riêng.

  • 12)Chứng nhận công việc

    Trường hợp làm nhân viên tại công ty -> yêu cầu giấy chứng nhận nhân viên
     Trường hợp sở hữu công ty riêng -> yêu cầu giấy đăng kí doanh nghiệp
     Trường hợp tự kinh doanh cá nhân -> yều cầu bản sao giấy đăng kí kinh doanh

  • 13)Chứng nhận thu nhập, nộp thuế

    Dữ liệu của 3 năm gần nhất.

  • 14)Tài liệu chứng minh thành viên gia đình

    Nếu nội dung giống mục 7 trong phần Học sinh cần chuẩn bị thì không cần nộp.

Trình tự xin tư cách lưu trú

Kì nhập học Tháng 4 Tháng 7 Tháng 10 Nội dung※
Tiếp nhận hồ sơ ~ Ngày 15 tháng 11 ~ Ngày 15 tháng 2 ~ Ngày 15 tháng 5
Nộp hồ sơ lên Cục Đầu tháng 12 Đầu tháng 3 Đầu tháng 6
Thông báo kết quả Cuối tháng 2 Cuối tháng 5 Cuối tháng 8
Làm thủ tục nhập
cảnh và nhập học
Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 ④ ⑤
Thời gian nhập cảnh Đầu tháng 4 Đầu tháng 7 Đầu tháng 10 ⑥ ⑦
  • ※Nội dung(Chi tiết)
  • ①Đăng kí xét tuyển và chuẩn bị các hồ sơ cần thiết để xin tư cách lưu trú.
  • ②Nộp hồ sơ xin tư cách lưu trú lên cục xuất nhập cảnh (Trường đại diện đi nộp)
  • ③Nhận thông báo kết quả tư cách lưu trú (Đối với học sinh đỗ tư cách lưu trú, sẽ xuất bản yêu cầu thanh toán học phí và các chi phí khác)
  • ④Chuyển tiền học phí (Sau khi xác nhận, trường sẽ gửi bản gốc Chứng nhận tư cách lưu trú và Quyết định nhập học về Việt nam cho học sinh)
  • ⑤Học sinh tiến hành xin thị thực tại Đại sứ quán Nhật bản tại Việt nam và đặt vé máy bay (Hãy báo cho trường số hiệu chuyến bay đã đặt)
  • ⑥Nhập cảnh (Nhận thẻ ngoại kiều và hãy làm thủ tục xin dấu làm thêm 28h/ tuần ngay tại sân bay)
  • ⑦Làm bài thi phân lớp・Tham gia các buổi hướng dẫn nhập học・Lễ nhập học

Q&A

1 năm có mấy kỳ nhập học?

Có 3 kỳ bao gồm tháng 4 (khóa 2 năm), tháng 7 (khóa 1 năm 9 tháng), tháng 10 (khóa 1 năm 6 tháng). Bạn có thể học dài nhất tối đa là 2 năm.

1 ngày có mấy tiết học?

Lớp buổi sáng và lớp buổi chiều, mỗi buổi đều có 4 tiết (tổng cộng khoảng 4 giờ)
Giờ học được chia thành lớp sáng và lớp chiều. Ngoài các giờ học chính, còn có các giờ học phụ đạo nhằm ôn luyện cho các kỳ thi.

Trường có học sinh của các quốc gia nào?

Hiện tại có học sinh của 12 quốc gia trên thế giới là Trung Quốc, Việt Nam, Bangladesh, Nepal, Myanmar, Indonesia, Ấn Độ, Philipin, Campuchia, Cameroon, Uzbekistan và Hàn Quốc đang theo học tại trường. Học sinh cùng nhau học tiếng Nhật và giao lưu văn hóa với nhau rất vui vẻ và hòa đồng.

Hãy cho biết về thời gian du học ngắn hạn?

Thời gian du học ngắn hạn có thể từ 2 tuần đến dưới 3 tháng. Ngoài học tiếng Nhật, học sinh còn có thể tham gia các chương trình hoạt động ngoại khóa và tham quan, kiến tập các hoạt động xã hội. Kết thúc khóa học ngắn hạn, rất nhiều học sinh đã đăng kí khóa học dài hạn của trường.
※ Du học sinh ngắn hạn không được phép đi làm thêm.

Mức sinh hoạt phí ở Nhật khoảng bao nhiêu?

Tiền sinh hoạt phí bao gồm kí túc xá, ăn uống và các khoản phụ phí khác khoảng 7~8 vạn yên mỗi tháng. Khi tới Nhật lần đầu, để bản thân cảm thấy an tâm hơn, các bạn nên chuẩn bị sẵn tiền sinh hoạt phí của 3 tháng đầu, vào khoảng 20 vạn yên.

Trường học có kí túc xá không?

Kí túc xá là khu dân cư có môi trường sống tốt, cách trường khoảng 15~20 phút xe đạp. Gần kí túc xá có đầy đủ siêu thị, cửa hàng tiện lợi, bệnh viện…rất thuận tiện cho cuộc sống hàng ngày.

Trường có hỗ trợ về việc làm không?

Trường có hướng dẫn học sinh cách viết sơ yếu lý lịch và quy tắc ứng xử khi phỏng vấn xin việc, ngoài ra còn hỗ trợ học sinh tìm công việc phù hợp.
Du học sinh được phép làm thêm sau khi đã nhận được giấy phép. Du học sinh được phép làm thêm tối đa 28h/ tuần, hãy chú ý để không ảnh hướng đến việc học tập.

Trong trường hợp bị bệnh thì nên làm thế nào?

Hãy an tâm vì sẽ có phiên dịch của nhà trường đưa học sinh đi thăm khám tại bệnh viện chuyên khoa theo tình trạng bệnh. Bởi vậy khi thấy cơ thể có điều gì đó bất thường hay bị thương…, hãy liên lạc tới nhà trường nhé!

Học viện ngôn ngữ quốc tế Kobe

6-21 Honmachi, Nishinomiya, Hyogo, 662-0914 Japan

+81-798-22-7135

kils.jp

office@kils.co.jp

kobe-kg.jp

Trụ sở kinh doanh

Tòa Sanshin, 3-4 Kitashinmachi, Chuo, Osaka, 540-0023 Japan
Scroll Up